Tóm tắt tài liệu
Tổng hợp 166 bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có đáp án. Các câu hỏi được phân theo các dạng bài tập: nhận biết mệnh đề, phát biểu mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Xét tính đúng sai của mệnh đề. Mệnh đề chứa các kí hiệu đặc biệt như: với mọi, tồn tại. Xác định tập hợp. Các câu trắc nghiệm dưới đây đều có đáp án chi tiết.. Mong rằng sẽ giúp các em một phần trong các bài kiểm tra định kỳ. Tài liệu gồm 16 trang, tuyển tập 166 bài toán trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề tập hợp.
Dạng 1: Nhận biết mệnh đề, phát biểu mệnh đề
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Các bạn hãy làm bài đi.
B. Các bạn có chăm học không?
C. An học lớp mấy?
D. Việt Nam là một nước thuộc Châu Á.
Câu 2. Câu nào sau đây là một mệnh đề?
A. Bạn đi đâu vậy?
B. Số 12 là một số tự nhiên lẻ.
C. Anh học trường nào?
D. Hoa hồng đẹp quá!
Câu 3. Cho mệnh đề “Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau”. Phát biểu mệnh đề trên sử dụng khái niệm
“điều kiện đủ”.
A. Tứ giác T là hình thoi là điều kiện đủ để T có hai đường chéo vuông góc với nhau.
B. Tứ giác T có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện đủ để T là hình thoi.
C. Tứ giác T có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện đủ để T là hình thoi.
D. Tứ giác T là hình thoi là điều kiện đủ để T có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 4. Cho mệnh đề “Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau”. Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên.
A. “Tứ giác T có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện cần và đủ để T là hình thoi”.
B. “Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi”.
C. “Nếu tứ giác T có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác T là hình thoi”.
D. “Nếu tứ giác T có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác T là hình thoi”.
Dạng 2: Trắc nghiệm mệnh đề phủ định
Câu 1. Phủ định của mệnh đề “14 là số nguyên tố” là mệnh đề nào sau đây?
A. 14 không phải là số nguyên tố.
B. 14 chia hết cho 2.
C. 14 không phải là hợp số.
D. 14 chia hết cho 7.
Câu 2. Phủ định của mệnh đề “Dơi là một loài chim” là mệnh đề nào sau đây ?
A. Dơi là một loài có cánh.
B. Chim cùng loài với dơi.
C. Dơi là một loài ăn trái cây.
D. Dơi không phải là loài chim.
Dạng 3: Bài tập xét tính đúng sai của mệnh đề
Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. 20 chia hết cho 5.
B. 5 chia hết cho 20 .
C. 20 là bội số của 5.
D. 5 là ước số của 20.
Câu 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu “ 33 là hợp số” thì “15 chia hết cho 25 ”.
B. Nếu “ 7 là số nguyên tố” thì “8 là bội số của 3”.
C. Nếu “ 20 là hợp số” thì “ 24 chia hết cho 6 ”.
D. Nếu “3+9=12 ” thì “ 4>7 ”.
Câu 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. “Tứ giác là hình bình hành thì có hai cặp cạnh đối bằng nhau”.
B. “Tam giác đều thì có ba góc có số đo bằng 60 độ ”.
C. “Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau”.
D. “Một tứ giác có 4 góc vuông thì tứ giác đó là hình chữ nhật”.
Dạng 4: Bài tập mệnh đề chứa kí hiệu với mọi, tồn tại
Câu 1. Mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển” có mệnh đề phủ định là
A. Mọi động vật đều không di chuyển.
B. Mọi động vật đều đứng yên.
C. Có ít nhất một động vật di chuyển.
D. Có ít nhất một động vật không di chuyển.
Câu 2. Phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây?
A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
B. Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
C. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
D. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn.
Dạng 5: Trắc nghiệm phần tử của tập hợp
Câu 1. Các ký hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “7 là một số tự nhiên”?
Câu 2. Các ký hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề căn 2 không phải là số hữu tỉ?
Câu 3. Cho biết x là một phần tử của tập hợp A, xét các mệnh đề sau?
Dạng 6: Trắc nghiệm về xác định tập hợp
Câu 1: Tìm số phần tử của một tập hợp
Câu 2: Hỏi tập hợp có bao nhiêu phần tử
Câu 3: Hỏi trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rắn
Dạng 7: Trắc nghiệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau
Câu 1: Cho hai tập hợp A và B. Hình nào sau đây minh họa A là tập con của B?
Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là sai?
Dạng 8: Thực hiện các phép toán trên các tập hợp
Câu 1. Cho X = {7;2;8;9;4;12}, Y ={1;3;7;4}. Tập nào sau đây bằng tập X/Y ?
Câu 2. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai
Câu 3. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai
Dạng 9: Trắc nghiệm tìm tập hợp thỏa điều kiện cho trước
Câu 1: Cho hai tập hợp A={0;2} và B = {0;1;2;3;4}. Số tập hợp X thỏa mãn A∪X = B là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Dạng 10: Đếm số phần tử của một tập hợp
Câu 1. Biết A là kí hiệu chỉ số phần tử của tập A. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
Vậy là chúng ta vừa hiểu xong khá nhiều câu hỏi trắc nghiêm mệnh đề tập hợp thuộc chương trình toán đại số lớp 10. Mong rằng sẽ giúp các em chinh phục một phần nào chuyên đề này. Để xem thêm nhiều tài liệu hay hơn nữa về chuyên đề này, các em chọn các mục ở cuối bài viết này để xem chi tiết hơn. Ngoài ra nếu có bất kì thắc mắc về các kiến thức trong chuyên đề, các em có thể để lại bình luận dưới bài viết này.
Tham khảo:
1. https://dethi.violet.vn/present/show/entry_id/12097363
Leave a Reply