• Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
TÀI LIỆU RẺ
TÀI LIỆU RẺ

0909090

  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
Trang chủ
Toán học
Mệnh đề tập hợp

Lý thuyết và bài tập mệnh đề toán 10

11/12/2018 Nguyễn Tấn Linh Mệnh đề tập hợp 0 comments
Lý thuyết và bài tập mệnh đề toán 10

Mệnh đề toán 10 là chương khởi động của chương trình toán trung học phổ thông. Qua bài viết này tailieure sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu được thế nào là mệnh đề, mệnh đề được ứng dụng trong toán học như thế nào cũng như một số bài tập mệnh đề quan trọng.

Xem thêm:

  • Chương trình toán lớp 10
  • Mệnh đề và tập hợp
  • Mệnh đề chứa biến

TẢI XUỐNG PDF

trắc nghiệm chương 1 mệnh đề tập hợp mệnh đề tập hợp trần quốc nghĩa ôn tập chương 1 mệnh đề tập hợpđề kiểm tra mệnh đề tập hợp bài tập về các tập hợp số bài tập chuyên đề mệnh đề tập hợp lớp 10 mệnh đề lớp 10 tài liệu học tập toán 10 đại số mệnh đề tập hợp

Kiến thức cơ bản mệnh đề

Lý thuyêt mệnh đề

Ở đây ta hiểu một mệnh đề là một phát biểu mà ta có thể gán cho nó một giá trị logic: Đúng hoặc sai.

Ví dụ:

1. ” Số 9 là số nguyên tố ” (Sai)

2. ” Thành phố Hồ Chí Minh không phải là Thủ Đô nước Việt Nam ” (đúng)

3. ” Maradona đã từng là cầu thủ bóng đá nổi tiếng nhất thê giới ” (đúng)

4. ” Nha Trang là một tỉnh của thành phố Ninh Thuận ” (Sai)

5. ” Một học sinh nếu học giỏi môn Toán thì sẽ học giỏi môn Vật Lí ” (Cái này chưa chắc chắn)

Kết luận: 1,2,3,4 là các mệnh đề còn 5 không phải là mệnh đề.

Các phép toán trên mệnh đề

1. Phép phủ định trong mệnh đề toán 10

Cho mệnh đề P. Khi đó ta gọi phủ đệnh của mệnh đề P là mệnh đề \[\overline{P,}\] (đọc là: không P), đúng nếu P sai, sai nếu như P đúng.

Ví dụ 1:

P: “10 chia hết cho 3” = > Mệnh đề phủ định của P là \[\overline{P,}\]: “10 không chia hết cho 3”

Ví dụ 2:

P: ” \[{{2005}^{2}}+{{2006}^{2}}\ge 2.2005.2006\] ” (mệnh đề đúng) => \[{{2005}^{2}}+{{2006}^{2}}<2.2005.2006\] là mệnh đề sai

2. Phép giao

Cho hai mệnh đề p và q. Khi đó ta gọi giao của hai mệnh đề p và q là mệnh đề mà đúng khi cả p và q và đúng và sai trong các trường hợp còn lại. Kí hiệu là: \[P\cap Q\]

Ví dụ: Giao của hai mệnh đề ” p > 2 ” và ” p <3 ” là:    ” 2 < p < 3 ”

3. Phép hợp

Cho hai mệnh đề P và Q. Khi đó ta gọi hợp của hai mệnh đề P và Q là mệnh đề mà sai khi của P và Q đều sai và đúng trong các trường hợp còn lại. Kí hiệu \[P\cup Q\]

Ví dụ: Hợp của hai mệnh đề ” p > 2 ” và ” p = 2 ” là mệnh đề ” \[p\ge 2\] “.

4. Phép kéo theo

Cho hai mệnh đề P và Q. Khi đó ta gọi P kéo theo Q là mệnh đề sai nếu P đúng và Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại. Kí hiệu là: \[P\Rightarrow Q\]

Nhận xét:

  • Từ một mệnh đề sai ta luôn suy ra được mọi khẳng định đúng, vì vậy trong thực tế không bao giờ bàn luận về những vấn đề đã có giả thiết sai
  • Thông thường ta có \[P\Rightarrow Q\], ta thường phát biểu là: Nếu P… thì Q…, trong đó P là điều kiện đủ để có Q và ngược lại Q là điều kiện cần để có P.
  • Ví dụ: Nếu như \[a=b\] thì \[{{a}^{2008}}={{b}^{2008}}\]

5. Phép tương đương trong các mệnh đề

Cho hai mệnh đề P và Q. Khi đó ta gọi P tương đương Q là mệnh đề đúng khi P và Q cùng đúng hoặc cùng sai, sai trong các trường hợp còn lại. Kí hiệu: \[P\Leftrightarrow Q\]

Nhận xét: Thông thường ta đọc \[P\Leftrightarrow Q\] là: ” P là điều kiện cần và đủ để có Q ”

Ví dụ: \[”a=b\Leftrightarrow {{a}^{2007}}={{b}^{2007}}”\]

Các dạng toán về mệnh đề toán 10

Dạng 1: Dùng trực tiếp định nghĩa

Dạng toán này dựa trên các kiến thức sơ cấp về toán học để nhận biết đâu là mệnh đề đúng, đâu là mệnh đề sai.

Ví dụ 1: Nếu 12 > 25 thì nước sôi ở 100 độ C

Ví dụ 2: Nếu 3 < 4 thì 5 < 1

Ví dụ 3: Nếu 1 + 1 = 2 thì 1 + 3 = 5

Lời giải:

  • Ví dụ 1: Mệnh đề đúng vì 12 > 15 là mệnh đề sai
  • Ví dụ 2: Mệnh đề sai vì 3 < 4 đúng còn 5 < 1 thì sai
  • Ví dụ 3: Mệnh đề sai vì 1 + 1 =2 là đúng còn 1 + 3 =5 là sai

Dạng 2: Dùng phép phản chứng

Để chứng minh một bài toán bằng phép phản chứng ta thực hiện như sau:

  • Giả sử kết luận sai
  • Ta chứng minh dẫn đến điều vô lí
  • Kết luận điều phải chứng minh

Bài 1: Cho \[\left\{ \begin{matrix}a+b+c>0 \\ab+bc+ca>0 \\abc>0 \\\end{matrix} \right.\]. Chứng minh rằng \[a,b,c>0\]

Lời giải: Giả sử ngược lại, trong 3 số a,b,c có ít nhất một số \[\le 0\]. Vì a,b,c có vai trò như nhau, nên ta chỉ xem xét a \[\le 0\].

Khi đó: abc > 0 \[\Rightarrow a<0,bc<0\]

\[\Rightarrow a(b+c)=ab+ac>-bc>0\]

\[\Rightarrow a(b+c)=ab+ac>-bc>0\]

\[\Rightarrow a(b+c)>0\]

\[\Rightarrow b+c>0\] ( Vì chứng minh trên ta có a < 0)

\[\Rightarrow a+b+c<0\] ( vô lí)

Vậy ta kết luận: \[a,b,c>0\]

Bài 2: Chứng minh rằng nếu \[n\in N\] không phải là số chính phương thì \[\sqrt{n}\] là số vô tỉ

Dạng 3: Dùng phép qui nạp

Muốn chứng minh mệnh đề p(n) phụ thuộc vào n (\[n\in N\]) \[\forall n\ge {{n}_{0}}\]. Ta thực hiện 3 bước sau:

  • Bước 1: \[n={{n}_{0}}\], Chứng minh p(no) đúng
  • Bước 2: Giả sử \[n=k(k\in N,k\ge {{n}_{0}})\], chứng minh rằng p(n=k) đúng
  • Bước 3: Giả sử \[n=k+1\], chứng minh p(k +1) đúng

Nguyên lí qui nạp cho phép chúng ta kết luận p(n) đúng \[\forall n\ge {{n}_{0}}\] đặc biệt khi no = 1 thì ta kết luận p(n) đúng với mọi n thuộc N.

Bài 1: Chứng minh rằng

\[{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+…+{{n}^{2}}=\frac{n(n+1)(2n+1)}{6},\forall n\in N\]

Từ đó suy ra kết quả \[\sum ={{2}^{2}}+{{4}^{2}}+…+{{2004}^{2}}\]

Lời giải:

Với \[n=1\] ta có \[{{1}^{2}}=\frac{1.(1+2).(2.1+1)}{6}\] (đẳng thức này luôn đúng)

Giả sử \[n=k(k\in N)\] đẳng thức này đúng: \[{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+…+{{k}^{2}}=\frac{k(k+1)(2k+1)}{6}\]

Ta chứng minh đẳng thức đúng với \[n=k+1\] tức \[{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+…+{{k}^{2}}+{{(k+1)}^{2}}=\frac{k(k+1)(2k+1)}{6}+{{(k+1)}^{2}}\]

Ta có: \[{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+…+{{k}^{2}}+{{(k+1)}^{2}}=\frac{k(k+1)(2k+1)}{6}+{{(k+1)}^{2}}\]

\[=\frac{1}{6}(k+1)\text{ }\!\![\!\!\text{ }k(2k+1)+6(k+1)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }\]

\[=\frac{1}{6}(k+1).(\text{2}{{\text{k}}^{2}}+7k+6)\]

\[=\frac{(k+1)(k+2)(2k+3)}{6}\]

Theo nguyên lí qui nạp bài toán được chứng minh được như sau:

Áp dụng vào tính: \[\sum ={{2}^{2}}+{{4}^{2}}+…+{{2004}^{2}}={{2}^{2}}.({{1}^{2}}+{{2}^{2}}+…+{{1002}^{2}})=4.\frac{1002.(1002+1).(2004+1)}{6}=1343358020\]

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong khá nhiều bài tập và kiến thức xoay quanh chuyên đề mệnh đề toán 10. Có lẽ giờ các bạn đã có thể hiểu hơn về chương khởi động này của chương trình đại số THPT. Nếu còn thắc mắc gì về bất cứ mảng kiến thức nào trong chuyên đề, các bạn có thể để lại câu hỏi xuống phía bên dưới nhé!

Video học tập

Lý thuyết mệnh đề toán 10

  • Phép phủ định
  • Phép giao
  • Phép kéo theo
  • Phép hợp

Bài tập mệnh đề toán lớp 10

  • Chứng minh tính đúng sai của mệnh đề bằng phương pháp dùng trực tiếp định nghĩa.
  • Chứng minh tính đúng sai mệnh đề bằng phương pháp qui nạp
  • Chứng minh tính đúng sai mệnh đề bằng phương pháp phản chứng

Tham khảo

1. ↑https://vi.wikipedia.org/wiki/M%E1%BB%87nh_%C4%91%E1%BB%81_to%C3%A1n_h%E1%BB%8Dc

2. ↑https://toanhoc247.com/ly-thuyet-va-bai-tap-ve-menh-de-toan-lop-10-a3836.html

3. ↑https://loigiaihay.com/ly-thuyet-ve-menh-de-c45a4751.html

  • Tags
  • Mệnh đề tập hợp
Previous article Bộ 5 đề thi học kì 1 môn tiếng anh lớp 10 có đáp án
Next article Bài tập tìm tập xác định của hàm số lớp 10
Nguyễn Tấn Linh

Nguyễn Tấn Linh

Giáo Viên

"Website được tạo ra với mục đích chia sẻ tài liệu các môn học, phục vụ cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, giảng dạy. Mang sứ mệnh tạo nên một thư viện tài liệu đầy đủ nhất, có ích nhất và hoàn toàn miễn phí. +) Các tài liệu theo chuyên đề +) Các đề thi của các trường THPT, THCS trên cả nước +) Các giáo án tiêu biểu của các thầy cô +) Các tin tức liên quan đến các kì thi chuyển cấp, thi đại học. +) Tra cứu điểm thi THPT quốc gia +) Tra cứu điểm thi vào lớp 10, thi chuyển cấp"

Bài Viết Liên Quan
Bài tập logic mệnh đề có lời giải chi tiết

Bài tập logic mệnh đề có lời giải chi tiết

24/01/2019
Bài tập trắc nghiệm về số gần đúng và sai số - Toán Lớp 10

Bài tập trắc nghiệm về số gần đúng và sai số - Toán Lớp 10

24/01/2019
Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

22/01/2019
Chuyên Đề
  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12

Tài Liệu Rẻ - Kho Tài Liệu Luyện Thi Đại Học Lớp 10 Miễn Phí

  • DMCA.com Protection Status

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Công Ty TNHH Giải Pháp TMĐT Đại Nguyễn

MST: 0314376934

Địa chỉ : 1446-1448, Đường 3/2, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Tấn Tài

VỀ TÀI LIỆU RẺ

Giới thiệu

Điều khoản chung

Chính sách bảo mật

Tuyển dụng

DÀNH CHO ĐỐI TÁC

Hotline : 0933.052.363

Email : info.dainguyengroup@gmail.com

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Đường dây nóng : 0933.052.363

Email tòa soạn : info.dainguyengroup@gmail.com

Phiên bản @copy; 2019. Bản quyền nội dung thuộc về Tài Liệu Rẻ