Tóm tắt tài liệu
Sau khi đã học xong về các định luật bảo toàn; chất rắn, lỏng, khí và sự chuyển thể; cơ sở của nhiệt động lực học. Chúng ta sẽ kết thúc môn vật lý lớp 10 với bài thi cuối kỳ, để chuẩn bị tốt cho bài thi đó và có một kết quả thật đẹp để kết thúc một môn trong một học kì, chúng tôi xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý, sẽ giúp các em có thể đạt được điều trên.
Danh sách các trường có trong bộ đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý
1. Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
2. Trường THPT Đoàn Thượng
3. Trường THPT Lương Thế Vinh
4. Trường THPT Nguyễn Du
5. Trường THPT Nguyễn Huệ
6. Trường THPT Nguyễn Trãi
7. Trường THPT Phan Ngọc Hiển
8. Trường THPT Yên Lạc 2
Ma trận đề thi
Tùy theo mỗi trường mà sẽ có cấu trúc tự luận hay trắc nghiệm hoặc cả tự luận và trắc nghiệm. Dưới đây sẽ là dạng của một trường sẽ có cấu trúc gồm cả 2 phần tự luận và trắc nghiệm. Còn trong bộ đề sẽ tổng hợp tất cả các loại cấu trúc, giúp các em có thể tham khảo thêm.
Trắc nghiệm
Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt?
A. Đồng hồ B. Rơle nhiệt C. Lực kế D. Cân
Câu 2: Động năng của một vật không đổi khi vật
A. Chuyển động chậm dần đều. B. Chuyển động biến đổi đều.
C. Chuyển động nhanh dần đều. D. Chuyển động tròn đều.
Câu 3: Chất rắn kết tinh không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có cấu trúc mạng tinh thể B. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định
C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định D. Có dạng hình học xác định
Câu 4: Nội năng của một vật là
A. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
B. Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
C. Tổng động năng và thế năng của vật.
D. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý I nhiệt động lực học?
A. ΔU = Q B. ΔU = A + Q C. ΔU = A D. A + Q = 0
Câu 6: Đơn vị của động lượng là
A. J B. W C. Kg.m/s D. Kg.m/s2
Câu 7: Trong các đại lượng dưới đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Nhiệt độ tuyệt đối B. Áp suất C. Khối lượng D. Thể tích
Câu 8: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường
A. Thẳng song song với trục hoành. B. Thẳng song song với trục tung.
C. Hypebol. D. Thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Câu 9: Trong chuyển động rơi tự do. Chọn phát biểu đúng
A. Cơ năng không đổi B. Động năng không đổi
C. Thế năng không đổi D. Cả động năng và thế năng đều không đổi
Câu 10: Quá trình nào dưới đây là quá trình tích ?
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín
B. Khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng
C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động
D. Khí trong một căn phòng khi nhiệt độ tăng
Tự luận đề thi học kì
Câu 1 (2,5điểm):
1) Một vật có khối lượng m= 0,2kg, rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất, tại nơi có g=10m/s2
a. Chọn mốc thế năng là mặt đất. Tính thế năng của vật ở vị trí ban đầu.
b. Tính công và công suất trung bình của trọng lực trong thời gian vật rơi.
2) Một viên đạn khối lượng m đang bay theo phương thẳng đứng hướng lên với động lượng 120kg.m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với động lượng 160kg.m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với động lượng bằng bao nhiêu?
Câu 2 (1điểm): Một lượng khí lý tưởng ở t1= 270°C có thể tích V1= 2m3 và áp suất P1= 4atm.
a. Nếu người ta làm dãn đẳng nhiệt tới áp suất P2= 1atm thì thể tích khí V2 khi đó là bao nhiêu?
b. Nếu người ta đun nóng đẳng áp, nhiệt độ của khí tăng lên đến t2= 1770°C thì thể tích khí V3 khi đó là bao nhiêu?
Câu 3 (1điểm): Một khối khí lý tưởng xác định ở áp suất 2.105 N/m2, dãn đẳng áp, thể tích tăng một lượng ΔV=0,002 m^3
a. Tính độ lớn của công do khối khí thực hiện.
b. Biết nội năng của khí tăng thêm 100J. Hãy xác định khối khí nhận hay truyền một nhiệt lượng bằng bao nhiêu.
Câu 4 (1,5 điểm):
a. Một thanh sắt ở 0°C có độ dài l=1m. Xác định chiều dài l’ của thanh sắt khi nhiệt độ tăng đến 40°C.Biết hệ số nở dài của sắt là α = 12.10–6 K–1
b. Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 2 kg nước đá ở –10°C trở thành nước sôi ở 100°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là =3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 1 c =2090 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 2 c 4180 J/kg.K.
Câu 5 (1 điểm): Một lò xo nhẹ có độ cứng k= 40N/m có một đầu gắn với điểm cố định đầu còn lại gắn với vật có khối lượng m= 100g, vật có thể chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát = 0,4. Thời điểm ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo nén 10cm rồi thả nhẹ. Xác định tốc độ của vật khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2. Lấy g=10m/s2.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý mà chúng tôi vừa giới thiệu đến các em tất cả đều có đáp án, để các em có thể so sanh kết quả của mình và biết mình sai ở đâu, khi làm bài kiểm tra chính thức chúng tôi hi vọng các em sẽ không lặp lại những lỗi sai đó nữa. Chúc các em rèn luyện thật tốt!
Leave a Reply