Tóm tắt tài liệu
Chúng ta,ai cũng biết toán cấp 3 có rất nhiều điều hay và bổ ích, tuy nhiên nó có quá nhiều thứ mà đôi khi chúng ta sẽ quên và lúc đó hẳn là các bạn cần tìm một thứ để bổ trợ cho trí nhớ của mình. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp nên tài liệu các công thức toán lớp 10, 11, 12 với hệ thống công thức đầy đủ và ngắn gọn nhất về cả Đại số lẫn Hình học. Những kiến thức trong tài liệu được sắp xếp tuần tự theo hệ thống kiến thức 3 năm học 10, 11, 12. Bên cạnh đó,trong tài liệu còn đề cập đến những dạng lạ, những công thức mới để làm bài tập nhanh mà hiệu quả và mất ít thời gian hơn.
Công thức đại số.
1.Tam thức bậc hai.
2.Bất đẳng thức Co-si.
3.Phương trình-bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
4.Phương trình-bất phương trình chứa căn.
Hệ thức lượng trong tam giác thường.
1.Định lý hàm số Cosin.
2.Định lý hàm số Sin.
3.Công thức tính diện tích tam giác.
Hệ phương trình đại số.
I.Phương pháp chung.
Để giải một hệ phương trình đại số ta thường dùng phương pháp cộng và phương pháp thế.Bên cạnh đó ta còn có một số loại hệ phương trình đặc biệt.
II.Một số hệ phương trình đặc biệt.
1.Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Hệ phương trình đối xứng loại một.
3.Hệ phương trình đối xứng loại hai.
4.Hệ phương trình đẳng cấp.
Lượng giác.
I.Các công thức toán học lớp 10 về lượng giác
1.Các cung liên quan đặc biệt.
2.Các công thức lượng giác cơ bản.
3.Công thức cộng.
4.Công thức nhân.
4.1.Công thức nhân đôi.
4.2.Công thức nhân ba.
5.Công thức hạ bậc.
6.Công thức biến đổi tổng thành tích.
7.Công thức biến đổi tích thành tổng.
II.Phương trình lượng giác.
Dạng 1 : Phương trình lượng giác cơ bản.
Dạng 2 : Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
Dạng 3 : Phương trình bậc nhất theo Sinu và Cosu.
Dạng 4 : Phương trình thuần nhất bậc hai theo Sinu và Cosu.
Dạng 5 : Phương trình đối xứng – phản xứng.
Một số công thức quan trọng.
Công thức đạo hàm.
1.Quy tắc cơ bản.
2.Bảng công thức tính đạo hàm.
Đặc biệt : ( Chi tiết trong tài liệu)
Công thức mũ-Logarit.
Công thức nguyên hàm.
Phương pháp tọa độ trong không gian.
I.Phương pháp tọa độ mặt phẳng Oxy.
1.Đường thẳng.
a) Các dạng phương trình đường thẳng.
b) Góc giữa hai đường thẳng.
c) Khoảng cách.
2.Đường tròn.
3.Elip.
4.Hypebol.
5.Parabol.
Hình không gian.
I.Các hình cơ bản.
1.Hình chóp.
a) Hình chóp thường.
b) Hình chóp đều.
2.Hình lăng trụ.
II.Các phương pháp chứng minh.
1.Các phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
2.Phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
3.Phương pháp chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc.
III.Các vấn đề về góc.
1.Góc giữa hai đường thẳng.
Định nghĩa : Góc giữa hai đường thẳng a,b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’,b’ nào đó cùng đi qua một điểm và song song với đường thẳng a,b.
2.Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
3.Góc giữa hai mặt phẳng.
IV.Các vấn đề về khoảng cách.
1.Khoảng cách từ một điểm đến mp.
2.Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
3.Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
4.Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Tổng hợp các công thức toán lớp 10 lớp 11 lớp 12 mở rộng
Vâng, thưa các bạn, Toán cấp 3 có vô vàn thứ, nhiều không thể nói hết, tuy nhiên bất hạnh thay Bộ GD-ĐT lại yêu cầu kiến thức cả 3 năm, vì lẽ đó các công thức toán lớp 10, 11 và 12 đã trở thành một công cụ đắc lực trong quá trình học và chiêm nghiệm lại kiến thức,nhằm bước vào một kì thi cuộc đời – THPTQG. Và các bạn ơi, TAILIEURE.COM còn rất nhiều tài liệu hay và bổ ích cùng các bạn vượt qua kì thi khó khăn nữa, bạn hãy chăm đọc tài liệu trên TAILIEURE.COM nhé.Chúc các bạn học thật tốt và có sự chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi sắp tới!
Leave a Reply