Tóm tắt tài liệu
Bài tập vật lý 10 chương 4 có đáp án bao gồm tất cả các dạng về các định luật bảo toàn. Tài liệu dưới đây sẽ cho em tất cả các dạng bài tập có trong chuyên đề này. Các em có thể tải tài liệu và in ra để tiện làm bài tập nhé. Chúc các em học tốt.
Bài tập vật lý 10 chương 4 có đáp án
Dạng 1: Va chạm mềm và vận tốc hệ vật
Câu 1: Véctơ động lượng là véctơ:
A. Cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc.
B. Có phương hợp với vận tốc một góc alpha bất kì.
C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Câu 2: Một vật có khối lượng là m, đang chuyển động với vận tốc v. Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức:
A. P = -mv.
B. p=mv..
C. véc tơ p = véc tơ mv.
D. Véc tơ P = – Véc tơ mv.
Đáp án: D
Câu 3: Đơn vị của động lượng là :
A. kg.m.s
B. kg.m/s^2
C. kg.m/s
D. kg.m^2/s
Đáp án: C
Câu 4: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và bị nảy ra.
B. Viên đạn đang xuyên vào và bị nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Đáp án: B
Câu 5: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực?
A. Vận động viên bơi lội đang bơi.
B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi đang cất cánh.
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi đang dậm nhảy.
D. Chuyển động của con sứa khi đang bơi.
Đáp án: D
Câu 6: Một vật có khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là:
A.v/3 B. v C. 3v D. v/2
Đáp án: A
Câu 7: Một tàu vũ trụ có khối lượng M đi trong không gian sâu thẳm với vận tốc v1 = 2100km/s so với mặt trời. Nó ném đi tầng cuối cùng có khối lượng là 0,2 m với tốc độ đối với tàu là u = 500km/h. Sau đó tốc độ của tàu là:
A. v1′ = 2200km/h
B. v1′ = 2000km/h
C. v1′ = 1600km/h
D. v1′ = 2600 km/h
Đáp án: A
Dạng 2: Va chạm vào tường và độ thay đổi động lượng
Câu 8: Một vật có khối lượng là 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:
A. 3,5 kg.m/s
B. 2,45 kg.m/s
C. 4,9 kg.m/s
D. 1,1 kg.m/s
Đáp án: C
Câu 9: Một người có khối lượng là m đang treo mình trên cành cây thì thấy một chiếc oto tải khối lượng M đang đi ngang qua với vận tốc V. Người đó thả mình rơi xuống thùng xe. Vận tốc của cả người và xe sau đó là:
A. V’ = (M + m).V/M
B. V’ = M.V/M+m
C. V’ = – (M +m).V/M
D. V’ = – MV/M + m
Đáp án: B
Dạng 3: Bài toán rơi tự do và độ biến thiên động lượng
Câu 10: Một vật có khối lượng là 2kg thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống mặt đất. Độ biến thiên động lượng của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lấy g = 10 m/s^2.
A. Denta p = 40 kg.m/s
B. Denta p = – 40 kg.m/s
C. Denta p = 20 kg.m/s
D. Denta p = – 20 kg.m/s
Đáp án: A
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong khá nhiều dạng bài tập vật lý 10 chương 4 có đáp án. Mong rằng với những bài tập vật lý bên trên có thể giúp các em một phần chinh phục được chuyên đề này. Để đạt được kết quả cao các em cần nắm vững các công thức về các dạng bài tập định luật bảo toàn thuộc chương IV này. Đây là một trong những chuyên đề rất khó để giải. Chúc các em học tốt!
Leave a Reply