• Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
TÀI LIỆU RẺ
TÀI LIỆU RẺ

0909090

  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
Trang chủ
Vật lý

Bài tập Sóng âm có lời giải và đáp án chi tiết nhất full pdf

17/02/2019 Danh Thanh Nhân Vật lý 0 comments
Bài tập Sóng âm có lời giải và đáp án chi tiết nhất full pdf

Tóm tắt tài liệu

  • Bài tập sóng âm
    • Câu 1. Tính cường độ  âm tại một điểm
    • Câu 2. Tính mức cường độ âm toàn phần
    • Câu 3. Tính khoảng cách điểm khi biết mức cường độ âm
    • Câu 4. Tìm số ca sĩ trong dàn hợp ca
    • Câu 5. Tìm khoảng cách 2 điểm biết cường độ âm biến đổi
    • Câu 6. Lý phâm âm học
    • Câu 7. Mức cường độ âm đồng thời
    • Câu 8. Số điểm dao động
    • Câu 9. Mức cường độ âm tại một điểm
    • Câu 10. Cường độ âm  tại một điểm bất  kì

Sóng âm là gì? Các kiến thức cơ bản và dạng bài tập về sóng âm là những nội dung thường xuất hiện trong kỳ thi THPT Quốc gia. Chính vì vậy các bạn cần phải ôn luyện kỹ về nội dung này. Để làm tốt dạng bài tập Sóng âm, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu bài tập Sóng âm, tuy với số lượng trang có hạn nhưng bài tập Sóng âm đã tổng hợp những bài tập hay bổ ích cho các bạn.Nào,chúng ta cùng theo dõi nhé.

TẢI XUỐNG PDF ↓

Bài tập sóng âm

Câu 1. Tính cường độ  âm tại một điểm

Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm , trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB , LN = 10 d B. Nếu nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là :

A.12   B.7    C.9    D.11

Giải

Gọi P là công suất của nguồn âm khi đó ta có:

  • LM =10lgIM/Io ; LN =10lgIN/Io
  • LM – LN = 10 lgIM/IN = 20dB –> IM/IN = 10^2 = 100.
  • RN/RM = 10 –> RM = 0,1RN
  • RNM = RN – RM = 0,9RN

Khi nguồn âm đặt tại M

L’N =10lgL’N/lo với I’N = IN/0,81.

L’N = 10lgL’N/lo = 0,915 +10 = 10,915 = 11 dB

Đáp án D

Câu 2. Tính mức cường độ âm toàn phần

Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: am truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là?

A. 5dB   B. 125dB    C. 66,19dB    D. 62,5dB

Giải: Gọi I1 và I2 là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó. Khi đó cường độ âm toàn phần là I = I1 + I2

lgI1/I0 = 6,5 –> I1 = 10 mũ 6,5 I0

lgI2/l0 = 6 —> I2 = 10^6 I0.

=> L = 66,19dB.

Đáp án C.

Câu 3. Tính khoảng cách điểm khi biết mức cường độ âm

Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là

A. 78m

B. 108m

C. 40m

D. 65m

Câu 4. Tìm số ca sĩ trong dàn hợp ca

Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB.Số ca sĩ có trong ban hợp ca là

A. 16 người.

B. 12 người.

C. 10 người.

D. 18 người

Giải: gọi số ca sĩ là N =, cường độ âm của mỗi ca sĩ là I LN – L1 = 10lgNI/I = 12dB –>lgN = 12dB -> N=15,85= 16 người.

Đáp án A.

Câu 5. Tìm khoảng cách 2 điểm biết cường độ âm biến đổi

Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I .Khoảng cách AO bằng:

A.AC (căn2)/2                      B.AC (căn 3)/3
C.AC/3                                 D.AC/2

Giải: Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm R. Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C
—–> IA = IC = I—-> OA = OC IM = 4I ——> OA = 2. OM. Trên đường thẳng qua AC IM đạt giá trị lớn nhất, nên M gần O nhất —-> OM vuông góc với AC và là trung điểm của AC
=> AO = AC (căn 3)/3.

Câu 6. Lý phâm âm học

Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?

A. 45.     B. 22.    C. 30.   D. 37.

Giải :

f= n(v/2l) = 440n ≤ 20000Hz —–> 1 ≤ n ≤ 45.

Đáp án A

Câu 7. Mức cường độ âm đồng thời

Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu?

Giải :

L = = lg(10^7,6 + 10^8 ) = lg139810717,1 = 8,1455 B = 81,46dB.

Câu 8. Số điểm dao động

Hai nguồn âm O1,O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (tốc độ truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:

A. 18. B. 8. C. 9. D. 20.

Giải:

Bước sóng: λ = v/f = 340/425 = 0,8m. Xét điểm M trên O1O2 dao động với biên độ cực đại O1M = d1; Trên O1O2 có sóng dừng với O1 và O2 là 2 nút. M là bụng sóng khi d1=(2n+1)v/4  = (2n+1).0,2 0 < d1 = 0,2(2n+1) < 4 —-> 0 ≤ n ≤ 9 : có 10 điểm dao động với biên độ cực đai 2cm.Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:10 x 2 = 20.

Chọn đáp án D.

Câu 9. Mức cường độ âm tại một điểm

Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 28 dB B. 36 dB C. 38 dB D. 47 dB

Câu 10. Cường độ âm  tại một điểm bất  kì

Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,80Wn.Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?

A. 0,60Wm^-2

B.2,70Wm^-2

C.5,40Wm^-2

D.16,2Wm^-2

Oke, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu 10 câu trắc nghiệm trong tài liệu bài tập Sóng âm, thật bổ ích đúng không nào? Đây là một nội dung rất quan trọng trong kì thi THPTQG chiếm đến 10

Previous article Bài tập cảm ứng điện từ có lời giải và phân dạng rõ ràng
Next article Đề kiểm tra vật lý 10 chương 2 có đáp án chi tiết
Danh Thanh Nhân

Danh Thanh Nhân

Bài Viết Liên Quan
Đề thi thử thpt quốc gia 2018 môn lý có đáp án chi tiết

Đề thi thử thpt quốc gia 2018 môn lý có đáp án chi tiết

04/05/2019
Bài tập Sóng cơ và lý thuyết chương dao động điện từ

Bài tập Sóng cơ và lý thuyết chương dao động điện từ

19/02/2019
Công thức tính điện trở, điện trở suất, nhiệt lượng tỏa ra

Công thức tính điện trở, điện trở suất, nhiệt lượng tỏa ra

08/02/2019
Chuyên Đề
  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12

Tài Liệu Rẻ - Kho Tài Liệu Luyện Thi Đại Học Lớp 10 Miễn Phí

  • DMCA.com Protection Status

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Công Ty TNHH Giải Pháp TMĐT Đại Nguyễn

MST: 0314376934

Địa chỉ : 1446-1448, Đường 3/2, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Tấn Tài

VỀ TÀI LIỆU RẺ

Giới thiệu

Điều khoản chung

Chính sách bảo mật

Tuyển dụng

DÀNH CHO ĐỐI TÁC

Hotline : 0933.052.363

Email : info.dainguyengroup@gmail.com

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Đường dây nóng : 0933.052.363

Email tòa soạn : info.dainguyengroup@gmail.com

Phiên bản @copy; 2019. Bản quyền nội dung thuộc về Tài Liệu Rẻ