• Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
TÀI LIỆU RẺ
TÀI LIỆU RẺ

0909090

  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
Trang chủ
Hóa học

Bài tập Hóa 10 chương 2 có đáp án

06/03/2019 Danh Thanh Nhân Hóa học 0 comments
Bài tập Hóa 10 chương 2 có đáp án

Tóm tắt tài liệu

  • Bài tập Hóa 10 chương 2 có đáp án
    • Dạng 1: Mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố, tính chất hợp chất
    • Dạng 2 : So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hidroxit của chúng
    • Dạng 3: Xác định hai nguyên tố cùng thuộc cùng 1 chu kì ở hai nhóm A liên tiếp
    • Dạng 4 : Xác định hai nguyên tố cùng thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp
    • Dạng 5 : Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hidro
    • Bài tập trắc nghiệm
    • Một số câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi ĐHCĐ

Bảng tuần hoàn Hóa học 10 là một chương rất quan trọng, nó giúp cho các bạn hiểu thêm nhiều điều lí thú về các nguyên tố cũng như biết được vị trí của nguyên tố đó. Và cũng không ít bạn gặp khó khăn trong việc học chương này, chính vì thế chúng tôi đã tổng hợp bộ tài liệu bài tập Hóa 10 chương 2 có đáp án để tiếp sức cho các bạn trong quá trình học chương này. Hãy cùng nhau theo dõi tài liệu nhé.

TẢI XUỐNG PDF ↓

Bài tập Hóa 10 chương 2 có đáp án

Dạng 1: Mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố, tính chất hợp chất

Bài 1: Cho nguyên tử có kí hiệu 16-32X

a/ Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình e?

b/ Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn?

c/ X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?

d/ Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất?

e/ Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? (nếu có).

f/ Công thức hidroxit tương ứng? Cho biết nó có tính axit hay bazo?

Bài 2: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.

a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?

b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y?

Bài 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIB.

a/ Y có bao nhiêu lớp e? X có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?

b/ Viết cấu hình e nguyên tử của X?

Dạng 2 : So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hidroxit của chúng

Bài 1. Sắp xếp các nguyên tố sau: O, C, N, F, B, Be, Li theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?

Bài 2. Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, Li, Cs, K, Rb theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích?

Bài 3. Sắp xếp các nguyên tố sau: N, O, P, F theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích?

Bài 4. Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, K, Rb, Mg, Al theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích?

Bài 5. Sắp xếp các nguyên tố sau: C, S, N, F, O, H, Si, Cl theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?

Bài 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảm dần tính bazo: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3,P2O5, Cl2O7

Bài 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit: NaOH, H2SiO3,HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.

Dạng 3: Xác định hai nguyên tố cùng thuộc cùng 1 chu kì ở hai nhóm A liên tiếp

Bài 2: Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì. Xác định X và Y, viết cấu hình e của X và Y, công thức hợp chất?

Bài 3 : Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y là 23. Xác định X, Y. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng?

Dạng 4 : Xác định hai nguyên tố cùng thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp

Bài 1. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 52.

a. Xác định A và B?

b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B?

Bài 2. Hai nguyên tố A và B có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết A và B thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu

kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn.

a. Xác định A và B?

b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B?

Dạng 5 : Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hidro

Bài 1.

a) Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIA chứa 71,43

b) Hợp chất khí với H của nguyên tố R thuộc nhóm VA chứa 17,65

Bài 2. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3

Bài 3. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,33

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s2s2p3s3p5 trong bảng tuần hoàn là

A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA

B. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA

C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA

D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 2. Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA

B. ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA

C. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA

D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 3. Nguyên tố A có Z = 10, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 1, nhóm VIIA

B. chu kì 2, nhóm VIIIA

C. chu kì 4, nhóm VIA

D. chu kì 3, nhóm IVA

Câu 14. Độ âm điện của các nguyên tố. F, Cl, Br, I xếp theo chiều giảm dần là

A. Cl > F > I > Br

B. I > Br > Cl > F

C. F > Cl > Br > I

D. I > Br > F > Cl

Câu 15. Bán kính nguyên tử các nguyên tố Na, Li, Be, B theo chiều tăng dần là

A. B < Be < Li < Na

B. Na < Li < Be < B

C. Li < Be < B < Na

D. Be < Li < Na < B

Câu 16. Sắp sếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau 12Mg, 17Cl, 16S, 11Na

A. Na; Mg; S; Cl

B. Cl; S; Mg; Na

C. S; Mg; Cl; Na

D. Na; Mg; S; Cl

Câu 17. Tính axit tăng dần trong dãy

A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4.

B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.

C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.

D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.

Câu 18. So sánh tính bazơ của các oxit sau Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.

A. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.

B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O.

C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.

D. MgO < Na2O < Al2O3 < SiO2.

Một số câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi ĐHCĐ

Câu 5: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì (ĐH khối B – 2007)

A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần

B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 6: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức của XY là

A. AlN

B. NaF

C. LiF

D. MgO (ĐH khối B – 2007)

Câu 7: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3 8 9 11 Li, O, F, Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải là

A. F, O, Li, Na

B. F, Na, O, Li

C. F, Li, O, Na

D. Li, Na, O, F (ĐH khối A – 2008)

Câu 8: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nto R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,04

A. S

B. As

C. N

D. P (ĐH khối B – 2008)

Câu 9: Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là

A. Na, chu kỳ 3, nhóm IA

B. Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA

C. F, chu kỳ 2, nhóm VIIA

D. Ne, chu kỳ 2, nhóm VIIIA

Câu 26: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a

A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

Câu 27: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

(ĐH khối A – 2012)

Câu 28: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là (CĐ khối A, B – 2013)
A. 7.

B. 6.

C. 8.

D. 5.
Câu 29: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là (ĐH khối A – 2013)

A. 1s22s22p53s2

B. 1s22s22p63s1

C. 1s22s22p63s2

D. 1s22s22p43s1

Câu 30: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là (ĐH khối A – 2014)

A. Al (Z = 13)

B. Cl (Z = 17)

C.O (Z = 8)

D. Si (Z = 14)

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đọc qua bộ tài liệu bài tập Hóa 10 chương 2 có đáp án với đầy đủ các phân dạng và bài tập cho từng dạng cụ thể, tin rằng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình học tập và rèn luyện ở chương Bảng toàn hoàn nguyên tố hóa học này. Các bạn hãy chú ý theo dõi chúng tôi nhé, sẽ có rất nhiều tài liệu hay đấy. Chân thành cảm ơn các bạn đã đọc.

Previous article Bài tập trắc nghiệm chương halogen có đáp án
Next article Bài tập phản ứng oxi hóa khử lớp 10
Danh Thanh Nhân

Danh Thanh Nhân

Bài Viết Liên Quan
Giáo án hóa lớp 11 cả năm đầy đủ và chi tiết nhất file word

Giáo án hóa lớp 11 cả năm đầy đủ và chi tiết nhất file word

29/04/2019
Bài tập phản ứng oxi hóa khử lớp 10

Bài tập phản ứng oxi hóa khử lớp 10

06/03/2019
12 đề thi học kì 1 môn hóa lớp 10 có đáp án chi tiết 2017-2018

12 đề thi học kì 1 môn hóa lớp 10 có đáp án chi tiết 2017-2018

04/12/2018
Chuyên Đề
  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12

Tài Liệu Rẻ - Kho Tài Liệu Luyện Thi Đại Học Lớp 10 Miễn Phí

  • DMCA.com Protection Status

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Công Ty TNHH Giải Pháp TMĐT Đại Nguyễn

MST: 0314376934

Địa chỉ : 1446-1448, Đường 3/2, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Tấn Tài

VỀ TÀI LIỆU RẺ

Giới thiệu

Điều khoản chung

Chính sách bảo mật

Tuyển dụng

DÀNH CHO ĐỐI TÁC

Hotline : 0933.052.363

Email : info.dainguyengroup@gmail.com

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Đường dây nóng : 0933.052.363

Email tòa soạn : info.dainguyengroup@gmail.com

Phiên bản @copy; 2019. Bản quyền nội dung thuộc về Tài Liệu Rẻ