Tóm tắt tài liệu
Bài tập chất khí lớp 10 là tổng hợp khá đầy đủ các dạng bài liên quan với lời giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Chương nguyên tử là chương khá khó để tiếp cận, liên quan một phần đến kiến thức hóa học, nên nếu các em đã lỡ ” rơi bút” môn Hóa thì cũng đừng quá lo lắng. Bộ tài liệu bài tập chất khí lớp 10 sẽ giải quyết phần nào nỗi lo của các em, giúp các em hiểu rõ bản chất của chương này.
Tổng hợp bài tập về chất khí lớp 10 có giải
1/ Biết khối lượng của 1 mol nước μ = 18.10^-3 kg và 1 mol có Na = 6,02. 10^23 phân tử Xác định số phân tử có trong 200 cm3 nước. Khối lượng riêng của nước là ρ = 1000kg/m³.
Giải
Khối lượng của nước m= ρV
Khối lượng của một phân tử nước: m0 = μ/ Na
Số phân tử nước phải tìm: n = m/mo ≈ 6,7.10^24 phân tử
2/ Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.10^26phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong khí này. Biết một mol khí có Na = 6,02.10^23 phân tử.
Giải
Số mol khí : n = N/Na (N là số phân tử khí)
Mặt khác, n = m/μ. Do đó: μ = m.Na /N = 16,01. 10^-3 kg/mol (1)
Trong các khí có hiđrô và cácbon thì CH4 có: μ = (12 + 4).10³ kg/mol (2)
Từ (2) và (1) ta thấy phù hợp.
Vậy khí đã cho là CH4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: mCH4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là: mCH4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hiđrôlà: mH4 = 4/16 . mCH4 ≈ 6,64. 10^-27 kg.
Khối lượng của nguyên tử cacbon là: mC = 12/16 . mCH4 ≈ 2. 10^-26 kg.
3/ Một lượng khí ở nhiệt độ 18°C có thể tích 1m³ và áp suất atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí với áp suất 3,5atm. Tích thể tích khí nén.
Giải
P1.V1 = P2.V2 ⇒ V2 = P1.V1/ P2 = 0,286 m³
4/ Người ta điều chế khí hidro và chứa một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20oC. Tính thể tích khí, lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích là 20lit dưới áp suất 25atm. Coi nhiệt độ không đổi.
Giải
V1 = P2.V2/P1 = 500 lít
5/ Tính khối lượng khí oxi đựng trong bình thể tích 10 lit dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0°C. Biết ở đều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43 kg/m3
Giải
Biết ρ0 = m/v0 và ρ = m/V suy ra ρ0.V 0 = ρV (1)
Mặt khác P0V0 = PV (2) (vì nhiệt độ của khí bằng nhiệt độ ở điều kiện chuẩn).
Từ (1) và(2) suy ra:ρ = ρ0.P/P0 = 214,5 kg/m³ và m = 214,5. 10^-2 kg
6/* Ở chính giữa một ống thủy tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100cm, hai đầu bịt kín có một cột thủy ngân dài h = 20cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng cột thủy ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10cm. Tìm áp suất của không khí trong ống khi ống nằm ngang ra cmHg và Pa. Coi nhiệt độ không khí trong ống không đổi và khối lượng riêng thủy ngân là ρ = 1,36.104kg/m3.
Bài tập trắc nghiệm chương chất khí vật lý 10
Cảm ơn các em đã xem và tải xuống bài tập chất khí lớp 10, bài tập tuy không nhiều nhưng nó khá đầy đủ, rèn luyện cho các em hiểu các bài tập cơ bản và cách vận dụng cũng như tư duy vào các bài nâng cao, độ khó lớn, từ đó trau dồi kỹ năng làm nhuần nhuyễn, tư duy nhanh. Chúc các em học tốt!
Leave a Reply