Tóm tắt tài liệu
Trắc nghiệm vật lý lớp 11 chương 1 là bài kiểm tra toàn bộ kiến thức về chương 1 vật lý lớp 11. Tài liệu dưới đây sẽ cung cấp toàn bộ các kiến thức cũng như các dạng bài tập thuộc chuyên đề này. Các em có thể tải tài liệu và in ra dưới đây để tiện làm bài tập hơn nhé. Chúc các em học tốt!
Trắc nghiệm vật lý lớp 11 chương 1
Bài 1: Xác định phương chiều vecto cường độ điện trường
Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON=3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có:
A. cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM=3EN
B. cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM=3EN
C. cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM=2,25EN
D. cũng phương,cùng chiều,độ lớn EN=3EM
Bài 2: Lý thuyết lực hút nhau 2 quả cầu
Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn FO. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:
A. hút nhau với lực có độ lớn F < FO
B. đẩy nhau với lực có độ lớn F < FO
C. đẩy nhau với lực có độ lớn F > FO
D. hút nhau với lực có độ lớn F> FO
Bài 3: Xác định vị trí điểm có cường độ điện trường bằng 0
Cho hai điện tích q1=18.10-8C và q2=2.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0
A.nằm trong đoạn AB cách q2 15cm
B. nằm trong đoạn AB cách q2 5cm
C. nằm ngoài đoạn AB cách q2 10cm
D. nằm ngoài đoạn AB cách q2 20cm
Bài 4: Chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau
Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm
Bài 5: Góc hợp để công lực điện trường lớn nhất
Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trường đều,theo phương hợp với vecto cường độ điện trường E→một góc α. Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
A. α=0 B. α=45o C. α=60o D. α=90o
Bài 6: Tính lực căng của dây treo
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ=9,8.103kg/m3, bán kính r=1cm, mang điện tích q=10-6C được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l=10cm. Tại điểm treo của sợi day đặt một điện tích qo=-2.10-6C.Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong dầu cách điện có khối lượng riêng ρo=800kg/m3, hằng số điện môi ɛ=3. Lấy g=10m/s2. Lực căng của dây treo là:
A. 0,68N B. 0,98N C. 1,12N D.0,84N
Bài 7: Điện trường tổng hơp bằng 0
Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q1=q2=-4.10-6C. Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích qo bằng:
A. 8.10-6C B. -8.10-6C
C. 4.√2.10-6 C D.- 4.√2.10-6 C
Bài 8: Nhận xét đúng về chuyển động electron
Một tụ điện phẳng có có bản cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai bản 360V. Một electron có vận tốc ban đầu 8.107 m/s ở cách bản âm 6cm chuyển động theo một đường sức về phía bản âm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. NHận xét nào sau đây đúng về chuyển động của electron?
A. Electron chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,8.1015m/s2
B. Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,6.1015m/s2
C. Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,6.1015m/s2 về phía bản âm rồi đổi chiều chuyển động dần đi về bản dương.
D. Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,8.1015m/s2 về phía bản âm, rồi dừng lại khi chưa đến bản âm sau đó đổi chiều chuyển động nhanh dần về bản dương.
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong khá nhiều bài tập trắc nghiệm vật lý lớp 11 chương 1. Tài liệu bên trên sẽ giúp các em kiểm tra kiến thức của mình. Chúc các em học tốt!
Leave a Reply