• Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
TÀI LIỆU RẺ
TÀI LIỆU RẺ

0909090

  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
Trang chủ
Toán học
Toán 10

Ôn tập chương 1 hình học 10 | Bài tập có giải

10/04/2019 Phan Trang Toán 10 0 comments
Ôn tập chương 1 hình học 10 | Bài tập có giải

Tóm tắt tài liệu

  • Chương 1: Véc tơ
  • Bài tập mẫu về vectơ
  • Bài tập tự luyện
    • Dạng 3. Xác định một điểm thỏa một đẳng thức véctơ cho trước.
    • Phương pháp
    • Bài tập mẫu
    • Dạng 1: Chứng minh một đẳng thức véctơ
    • Dạng 3. Phân tích hoặc biểu diễn một véctơ theo nhiều véctơ cho trước
    • Dạng 4. Chứng minh véc tơ ng minh véct ng minh véctơ tổng, véctơ hiệu  không đổi.
    • Dạng 5. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ng hàng, ng hàng, đường thẳng đi qua một điểm

Ôn tập chương 1 hình học 10 là tài liệu được tổng hợp kiến thức một cách đầy đủ, rõ ràng, chi tiết và dễ hiểu, bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập kèm theo các phương pháp giải hướng giải đặc trưng cho dạng đó. Đây là một chương không quá khó, là chương khởi động giúp các em làm quen với hình học cấp 3.

TẢI XUỐNG PDF ↓

Chương 1: Véc tơ

Véctơ là một đoạn thẳng:

  • Một đầu được xác định là gốc, còn đầu kia là ngọn.
  • Hướng từ gốc đến ngọn gọi là hướng của véctơ.
  • Độ dài của véctơ là độ dài đoạn thẳng xác định bởi điểm đầu và điểm cuối của véctơ.

Ví dụ: Véctơ AB có

  • Điểm gốc: A
  • Điểm ngọn: B
  • Phương (giá): đường thẳng AB
  • Hướng: từ A đến B
  • Độ dài (môđun : độ dài đoạn AB
  • Véctơ có gốc A, ngọn B được kí hiệu là và độ dài của véctơ

AB được kí hiệu là AB là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của véctơ. Ngoài ra, véctơ còn được kí hiệu bởi một chữ cái in thường phía trên có mũi tên như. Véctơ “không”, kí hiệu 0 là véctơ có:

  • Điểm gốc và điểm ngọn trùng nhau.
  • Độ dài bằng 0.
  • Hướng bất kỳ.

Hai véctơ cùng phương khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng hoặc nằm trên hai đường thẳng song song. Hai cặp véctơ (AB ,CD ) và (MN ,PQ ) được gọi là cùng phương.

Bài tập mẫu về vectơ

Ví dụ 1. Cho hai điểm phân biệt A và B . Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng và bao nhiêu vectơ khác nhau và khác vectơ 0.

Bài tập tự luyện

Bài 24. Cho tam giác đều ABC cạnh a . Tính độ dài của các vectơ AB BC +và AB BC

Dạng 3. Xác định một điểm thỏa một đẳng thức véctơ cho trước.

Phương pháp

Để xác định một điểm M thỏa một đẳng thức véctơ cho trước, ta làm như sau:

Biến đổi đẳng thức véctơ đã cho về dạng AM =v, trong đó A là điểm cố định, v là véctơ cố định. Lấy A làm điểm gốc, dự véctơ bằng v thì điểm ngọn chính là điểm M cần dựng.

Bài tập mẫu

Ví dụ 18. Cho tam giác ABC . Hãy xác định điểm M thoả điều kiện MA + MB- MC = 0

Vấn đề 3. Phép nhân một vecto với một số

Dạng 1: Chứng minh một đẳng thức véctơ

• Chứng minh đẳng thức là chứng minh 2 vế / 2 biểu thức bằng nhau

• Cách chứng minh:

Cách thường dùng: biến đổi 1 vế cho đến khi ra vế còn lại.

Cách bắc cầu: biến đổi 2 vế cho ra cùng 1 kết quả (suy ra vế này bằng vế kia)

• Mổ số kinh nghiệm về chứng minh đẳng thức véctơ: 2 vế là phép cộng, trừ có cùng số lượng véctơ thì thường

dùng quy tắc 3 điểm.Vế trái là tổng nhiều véctơ, vế phải là véctơ 0 thì biến đổi vế trái thành tổng các cặp véctơ đối

nhau.

Ví dụ 23. Cho tam giác ABC . Xác định vị trí điểm M sao cho MA+ MB + 2MC = 0

Dạng 3. Phân tích hoặc biểu diễn một véctơ theo nhiều véctơ cho trước

Viết/Biểu diễn/Phân tích 1 véctơ a theo 2 véctơ x và y cho trước nghĩa là tìm các số thựcm , n sao cho amx + ny =0.

Dạng 4. Chứng minh véc tơ ng minh véct ng minh véctơ tổng, véctơ hiệu  không đổi.

Biến đổi véc tơ tổng, véctơ hiệu thành một véctơ duy nhất u không đổi. tính độ dài củavéctơ u. Từ đó suy ra độ dài

của véctơ tổng, véctơ hiệu cần tính.

Ví dụ 27. Cho hình vuông ABCD cạnh a , M là điểm bất kì. Chứng minh vectơ 2 u AM – MB – MC = 0. Là vectơ

không đổi và tính các độ dài của u

Dạng 5. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ng hàng, ng hàng, đường thẳng đi qua một điểm

• Để chứng minh ba điểm A , B , C phân biệt thẳng hàng, ta chứng minh AB và AC cùng phương hay AB= kAC với k

≠ 0 .

• Để chứng minh đường thẳng d đi qua một điểm I , ta lấy hai điểm A , B trên d và chứng minh ba điểm I , A , B

thẳng hàng.

Ví dụ 28. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O , M là một điểm bất kì, S là điểm thoả:MS +MA + MB +MC+ MD = 0.

Chứng minh đương thẳng MS luôn đi qua một điểm cố định.

Cảm ơn các em đã xem và tải xuống ôn tập chương 1 hình học 10, chúng tôi mong rằng bộ tài liệu này sẽ tạo

được hứng thú cũng như sự hiểu bài trọn vẹn cho các em, từ đó dễ dàng vận dụng kiến thức vào các bài tập một

cách nhuần nhuyễn hơn, đặc biệt là các bài có mức độ phân hóa cao.

Previous article Trắc nghiệm lý thuyết vật lí 12 đầy đủ và chi tiết nhất
Next article Bài tập trắc nghiệm chương 1 hình 10 có lời giải chi tiết
Phan Trang

Phan Trang

Bài Viết Liên Quan
Đề kiểm tra 1 tiết hình học 10 chương 1

Đề kiểm tra 1 tiết hình học 10 chương 1

13/03/2019
Đề kiểm tra 1 tiết đại số 10 chương 2

Đề kiểm tra 1 tiết đại số 10 chương 2

11/03/2019
Trắc nghiệm toán 10 học kì 2 gồm 440 câucó đáp án

Trắc nghiệm toán 10 học kì 2 gồm 440 câucó đáp án

11/03/2019
Chuyên Đề
  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12

Tài Liệu Rẻ - Kho Tài Liệu Luyện Thi Đại Học Lớp 10 Miễn Phí

  • DMCA.com Protection Status

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Công Ty TNHH Giải Pháp TMĐT Đại Nguyễn

MST: 0314376934

Địa chỉ : 1446-1448, Đường 3/2, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Tấn Tài

VỀ TÀI LIỆU RẺ

Giới thiệu

Điều khoản chung

Chính sách bảo mật

Tuyển dụng

DÀNH CHO ĐỐI TÁC

Hotline : 0933.052.363

Email : info.dainguyengroup@gmail.com

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Đường dây nóng : 0933.052.363

Email tòa soạn : info.dainguyengroup@gmail.com

Phiên bản @copy; 2019. Bản quyền nội dung thuộc về Tài Liệu Rẻ