• Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
TÀI LIỆU RẺ
TÀI LIỆU RẺ

0909090

  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12
Trang chủ
Toán học
Véc tơ

Tổng hợp lý thuyết vecto lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất

21/07/2018 Nguyễn Tấn Linh Véc tơ 0 comments
Tổng hợp lý thuyết vecto lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất

Tóm tắt tài liệu

  • Định nghĩa cơ bản về vecto lớp 10:
    • Định nghĩa vecto lớp 10
    • Vec tơ cùng phương, vectơ cùng hướng.
    • Hai vectơ bằng nhau.
    • Vec tơ- không.
  • Tổng hiệu của hai vecto ( vecto lớp 10)
    • Tổng của hai vectơ
    • Quy tắc hình bình hành
    • Tính chất của tổng các vectơ:
    • Hiệu của hai vectơ:
      • Vec tơ đối:
      • Hiệu của hai vec tơ:
      • Chú ý:
    • Áp dụng: 
      • Trung điểm của đoạn thẳng:
      • Trọng tâm của tam giác:
  • Lý thuyết hệ trục tọa độ: (vecto lớp 10)
  • Trục và độ dài đại số trên trục:
      • Trục tọa độ:
      • Tọa độ của một điểm:
      • Độ dài đại số:
    • Hệ trục tọa độ:
      • Định nghĩa:
      • Tọa độ vectơ
      • Tọa độ một điểm:
      • Liên hệ giữa tọa độ của điểm và của vectơ:
    • Tọa độ của tổng, hiệu ,tích của một số với một vectơ:
    • Tọa độ của trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác:
      • Tọa độ trung điểm:
      • Tọa độ trọng tâm:

Vecto lớp 10 là chương đầu tiên của hình học THPT. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu một cách hoàn toàn về định nghĩa, tính chất, cách ứng dụng vecto vào toán học sau này trước khi tìm hiểu qua các dạng bài tập mà tailieure.com trình bày. Vecto lớp 10 được cho là phần kiến  thức nền tảng nhất cho hình học 10 vì thế trước khi nắm kĩ các dạng bài tập ở dưới, các em cần phải nắm thật kĩ lý thuyết. Hãy cùng tìm hiểu các vấn đề lý thuyết dưới đây ^ ^

TẢI XUỐNG PDF ↓

 

Định nghĩa cơ bản về vecto lớp 10:

Định nghĩa vecto lớp 10

Trong toán học sơ cấp, véc-tơ là một đoạn thẳng có hướng. Ví dụ trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A và B bất kì ta có thể xác định được véctơ. 

Trong chương trình lớp 10, người ta định nghĩa:

  • Vectơ là một đoạn thẳng định hướng.
  • Vectơ có điểm đầu là \[A\], điểm cuối \[B\] là vectơ \[AB\], kí hiệu \[\overrightarrow{AB}\]. Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu \[\vec{a},\vec{b}\]…
  • Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.

Vec tơ cùng phương, vectơ cùng hướng.

  • – Hai vec tơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
  • – Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng nếu chúng cùng phương.

Hai vectơ bằng nhau.

Độ dài của vecto: Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ \[\overrightarrow{AB}\] là độ dài đoạn thẳng \[AB\], kí hiệu \[\left| \overrightarrow{AB} \right|\].

Tính chất: \[\left| \overrightarrow{AB} \right|=AB\]

  • Độ dài vectơ là một số không âm.
  • Vec tơ có độ dài bằng \[1\] gọi là vectơ đơn vị.
  •  Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
  • \[\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}\] cùng hướng với \[\overrightarrow{CD}\] và \[\left| \overrightarrow{AB} \right|=\left| \overrightarrow{CD} \right|\]
  • Khi cho trước một vectơ \[{\vec{a}}\] và một vectơ \[0\] trong mặt phẳng, ta luôn tìm được một điểm \[A\] để có \[\overrightarrow{OA}=\vec{a}\].
  • Điểm \[A\] như vậy là duy nhất.

Vec tơ- không.

Vectơ- không kí hiệu là \[{\vec{0}}\] là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau:

\[\overrightarrow{AA}=\overrightarrow{BB}=\vec{0}\]

Vectơ- không có độ dài bằng \[0\] và hướng tùy ý

Tổng hiệu của hai vecto ( vecto lớp 10)

Tổng của hai vectơ

Định nghĩa: Cho hai vectơ \[\vec{a},\vec{b}\]. Lấy một điểm \[A\] tùy ý, vẽ \[\overrightarrow{AB}=a\], \[\overrightarrow{BC}=\vec{b}\]. Vectơ \[\overrightarrow{AC}\] được gọi là tổng của hai vectơ \[{\vec{a}}\] và \[{\vec{b}}\].

\[\overrightarrow{AC}=\vec{a}+\vec{b}\].

Quy tắc hình bình hành

Nếu \[ABCD\] là hình bình hành thì

\[\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{AC}\].

Qui tắc hình bình hành

Tính chất của tổng các vectơ:

– Tính chất giao hoán \[\vec{a}+\vec{b}=\vec{b}+\vec{a}\].

– Tính chất kết hợp \[(\vec{a}+\vec{b})+\vec{c}=\vec{a}+(\vec{b}+\vec{c})\].

– Tính chất của \[\vec{0};\vec{a}+\vec{0}=\vec{0}+\vec{a}\].

Hiệu của hai vectơ:

Vec tơ đối:

Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vec tơ \[{\vec{a}}\] được gọi là vec tơ đối của vec tơ \[{\vec{a}}\], kí hiệu \[-\vec{a}\].

Vec tơ đối của \[{\vec{0}}\] là vectơ \[{\vec{0}}\].

Hiệu của hai vec tơ:

Cho hai vectơ \[\vec{a},\vec{b}\]. Vec tơ hiệu của hai vectơ, kí hiệu \[\vec{a}-\vec{b}\] là vectơ \[\vec{a}+(-\vec{b})\].

\[\vec{a}-\vec{b}=\vec{a}+(-\vec{b})\].

Chú ý:

Với ba điểm bất kì, ta luôn có

\[\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{AC}\]         (1)

\[\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{CB}\]           (2)

(1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ.

(2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ.

Áp dụng: 

Trung điểm của đoạn thẳng:

\[I\] là trung điểm của đoạn thẳng \[\Leftrightarrow \] \[\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}=\vec{0}\].

Trọng tâm của tam giác:

\[G\] là trọng tâm  của tam giác ∆ABC \[\Leftrightarrow \] \[\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}=\vec{0}\].

Lý thuyết hệ trục tọa độ: (vecto lớp 10)

Trục và độ dài đại số trên trục:

Trục tọa độ:

Trục tọa độ là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm gốc \[O\] và một vec tơ đơn vị \[\overrightarrow{e}\]

trục tọa độ vecto

Tọa độ của một điểm:

Ứng với mỗi điểm \[M\] trên trục tọa độ thì có một số thực \[k\] sao cho

\[\overrightarrow{OM}=k\vec{e}\]

Số \[k\] được gọi là tọa độ của điểm \[M\] đối với trục đã cho.

Độ dài đại số:

Cho hai điểm \[A,B\] trên trục số, tồn tại duy nhất một số \[a\] sao cho \[\overrightarrow{AB}=a\vec{e}\]

\[a\] được gọi là độ dài đại số của vectơ \[\overrightarrow{AB}\], kí hiệu \[a=\overrightarrow{AB}\].

Chú ý:

– Nếu vectơ \[\overrightarrow{AB}\] cùng hướng với vec tơ đơn vị \[{\vec{e}}\] của trục thì\[\overline{AB}>0\], còn nếu  \[\overrightarrow{AB}\]  ngược hướng với vec tơ đơn vị \[{\vec{e}}\]  thì \[\overline{AB}<0\]

– Nếu điểm \[A\] có tọa độ trên trục là \[a\] và điểm \[B\] có tọa độ là \[b\] thì

\[\overline{AB}=b-a\]

Hệ trục tọa độ:

Định nghĩa:

Hệ trục tọa độ \[\left( 0;\vec{i};\vec{j} \right)\] gồm hai trục \[\left( 0;\vec{i} \right)\] và \[\left( 0;\vec{j} \right)\] vuông góc với nhau.

\[O\] là gốc tọa độ

\[\left( 0;\vec{i} \right)\] là trục hoành

\[\left( 0;\vec{j} \right)\] là trục tung

\[\left| \overrightarrow{i} \right|=\left| \overrightarrow{j} \right|=1\]

Mặt phẳng được trang bị một hệ tọa độ được gọi là mặt phẳng tọa độ.

Tọa độ vectơ

\[\overrightarrow{u}=x\vec{i}+y\vec{j}\Leftrightarrow u(x;y)\]

Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi các tọa độ tương ứng bằng nhau

\[\overrightarrow{u}(x;y);\overrightarrow{u’}(x\prime ;y\prime )\]

\[\vec{u}=\overrightarrow{{{u}’}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x={x}’ \\y={y}’ \\\end{matrix} \right.\]

Tọa độ một điểm:

Với mỗi điểm \[M\] trong mặt phẳng tọa độ thì tọa độ của vec tơ \[\overrightarrow{OM}\] được gọi là tọa độ của điểm \[M\].

\[\overrightarrow{OM}=x\vec{i}+y\vec{j}\Leftrightarrow M(x;y)\]

Liên hệ giữa tọa độ của điểm và của vectơ:

cho hai điểm \[A({{x}_{A}},y{}_{A});B({{x}_{B}},{{y}_{B}})\]

Ta có \[\overrightarrow{AB}({{x}_{B}}-{{x}_{A}};{{y}_{B}}-{{y}_{A}})\]

Tọa độ của vec tơ thì bằng tọa độ của điểm ngọn trừ đi tọa độ tương ứng của điểm đầu.

Tọa độ của tổng, hiệu ,tích của một số với một vectơ:

Cho hai vec tơ \[\overrightarrow{u}({{u}_{1}};{{u}_{2}});\overrightarrow{v}({{v}_{1}};{{v}_{2}})\]

Ta có

\[\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}=({{u}_{1}}+{{v}_{1}};{{u}_{2}}+{{v}_{2}})\]

\[\overrightarrow{u}-\overrightarrow{v}=({{u}_{1}}-{{v}_{1}};{{u}_{2}}-{{v}_{2}})\]

\[k\overrightarrow{u}=(k{{u}_{1}};k{{u}_{2}})\]

Tọa độ của trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác:

Tọa độ trung điểm:

Cho hai điểm \[A({{x}_{A}},{{y}_{A}});B({{x}_{B}},{{y}_{B}})\] tọa độ của trung điểm \[I({{x}_{I}};{{y}_{I}})\] được tính theo công thức:

\[\left\{ \begin{matrix}{{x}_{I}}=\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{2} \\{{y}_{I}}=\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{2} \\\end{matrix} \right.\]

Tọa độ trọng tâm:

Tam giác \[ABC\] có \[3\] đỉnh \[A({{x}_{A}},{{y}_{A}});B({{x}_{B}},{{y}_{B}});C({{x}_{C}};{{y}_{C}})\]. Trọng tâm \[G\] của tam giác có tọa độ:

\[\left\{ \begin{matrix}{{x}_{G}}=\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{3} \\{{y}_{G}}=\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3}\\{{z}_{G}}=\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}+{{z}_{C}}}{3} \\\end{matrix} \right.\]

Trên đây là toàn bộ các nội dung về chủ đề vecto lớp 10. Mong rằng sẽ giúp các em chinh phục một phần nào chuyên đề này. Để xem thêm nhiều tài liệu hay hơn nữa về chuyên đề  vecto, các em chọn các mục ở cuối bài viết này để xem chi tiết hơn.

Previous article Lý thuyết hàm số bậc 2
Next article Chuyên đề phương trình đường thẳng lớp 10
Nguyễn Tấn Linh

Nguyễn Tấn Linh

Giáo Viên

"Website được tạo ra với mục đích chia sẻ tài liệu các môn học, phục vụ cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, giảng dạy. Mang sứ mệnh tạo nên một thư viện tài liệu đầy đủ nhất, có ích nhất và hoàn toàn miễn phí. +) Các tài liệu theo chuyên đề +) Các đề thi của các trường THPT, THCS trên cả nước +) Các giáo án tiêu biểu của các thầy cô +) Các tin tức liên quan đến các kì thi chuyển cấp, thi đại học. +) Tra cứu điểm thi THPT quốc gia +) Tra cứu điểm thi vào lớp 10, thi chuyển cấp"

Bài Viết Liên Quan
Bài tập trắc nghiệm chương 1 hình 10 có lời giải chi tiết

Bài tập trắc nghiệm chương 1 hình 10 có lời giải chi tiết

15/04/2019
Chứng minh đẳng thức vecto, phân tích vecto và bài tập

Chứng minh đẳng thức vecto, phân tích vecto và bài tập

27/01/2019
Bài tập hệ trục tọa độ lớp 10 - có lời giải chi tiết

Bài tập hệ trục tọa độ lớp 10 - có lời giải chi tiết

17/12/2018
Chuyên Đề
  • Toán học
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
  • Vật lý
    • Vật lý 10
    • Vật lý 11
    • Vật lý 12
  • Hóa học
    • Hóa lớp 10
    • Hóa lớp 11
    • Hóa lớp 12

Tài Liệu Rẻ - Kho Tài Liệu Luyện Thi Đại Học Lớp 10 Miễn Phí

  • DMCA.com Protection Status

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Công Ty TNHH Giải Pháp TMĐT Đại Nguyễn

MST: 0314376934

Địa chỉ : 1446-1448, Đường 3/2, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Tấn Tài

VỀ TÀI LIỆU RẺ

Giới thiệu

Điều khoản chung

Chính sách bảo mật

Tuyển dụng

DÀNH CHO ĐỐI TÁC

Hotline : 0933.052.363

Email : info.dainguyengroup@gmail.com

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Đường dây nóng : 0933.052.363

Email tòa soạn : info.dainguyengroup@gmail.com

Phiên bản @copy; 2019. Bản quyền nội dung thuộc về Tài Liệu Rẻ