Tóm tắt tài liệu
Toán 11 là một trong những môn quan trọng đối với các bạn học sinh, vì nó là một môn tương đối khó và mang tính quyết định trong những kì thi. Do đó để ôn tập một cách dễ dàng và vững chắc kiến thức, chúng tôi xin gửi đến các bạn bộ đề kiểm tra học kì 1 toán 11. Bộ tài liệu được chúng tôi sưu tầm một cách chọn lọc, qua đó hi vọng các bạn có thể sử dụng để có thể bồi dưỡng kiến thức cho mình.
Danh sách nguồn của các đề thi
– TRƯỜNG THPT ĐÔNG HIẾU
– TRƯỜNG THPT BẾN TRE
– TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ
– LIÊN TRƯỜNG THPT TP. VINH
Cấu trúc của các đề thi
Mỗi đề thi sẽ bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận.
Trích một số câu hỏi có trong đề
Trắc nghiệm
Câu 1: Cho hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng đó?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 2: Cho 10 điểm, không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu đường thẳng khác nhau tạo nên từ 2 trong 10 điểm trên:
A. 90
B. 20
C. 45
D. 30
Câu 3: Từ các chữ số 1, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau ?
A. 20
B. 14
C. 24
D. 36
Câu 4: Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
A. Một điểm và một đường thẳng
B. Ba điểm
C. Bốn điểm
D. Hai đường thẳng cắt nhau
Câu 5: An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy An có bao nhiêu cách chọn?
A.64
B.16
C.32
D.20
Câu 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng song song hoặc chéo nhau.
B.Hai đường thẳng chéo nhau khi chúng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng song song khi chúng ở trên cùng một mặt phẳng.
D. Khi hai đường thẳng ở trên hai mặt phẳng thì hai đường thẳng đó chéo nhau
Câu 7: Đề thi THPT môn Toán gồm 50 câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu có 4 phương án trả lời và chỉ có 1 phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm, điểm tối đa là 10 điểm. Một học sinh có năng lực trung bình đã làm đúng được 25 câu (từ câu 1 đến câu 25), các câu còn lại học sinh đó không biết cách giải nên chọn phương án ngẫu nhiên cả 25 câu còn lại. Tính xác suất để điểm thi môn Toán của học sinh đó lớn hơn hoặc bằng 6 điểm nhưng không vượt quá 8 điểm (chọn phương án gần đúng nhất)?
A. 78,622%
B. 78,257%
C. 77,658%
D. 77,898%
Câu 8: Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. Nếu ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.
B. Hai mặt phẳng có hai điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
C. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
D. Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung.
*Tự luận
Câu 1: Một tổ có 5 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 3 bạn trực nhật. Tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ.
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SA.
1) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (MBD) và (SAC).Chứng tỏ d song song với mặt phẳng (SCD).
2) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MBC). Thiết diện đó là hình gì ?
Câu 3: Để kiểm tra chất lượng sản phẩm từ một công ty sữa, người ta gửi đến bộ phận kiểm nghiệm 5 hộp sữa cam, 4 sữa dâu, 3 sữa nho. Bộ phận kiểm nghiệm chọn ngẫu nhiên 3 hộp sữa để phân tích mẫu. Tính xác suất để ba hộp sữa được chọn có cả 3 loại.
Câu 4:
a) Một hộp đựng 10 tấm thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 10 . Lấy ngẫu nhiên một lần một thẻ.Tính xác suất của biến cố: “Thẻ lấy được là số nhỏ hơn 6”
b) Từ các số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên, mỗi chử số có 6 chữ số và thỏa mãn điều kiện : 6 chữ số của mỗi số là khác nhau và trong mỗi số đó tổng của ba chữ số đầu lớn hơn tổng ba chữ số cuối 3 đơn vị
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD đáy là tứ giác lồi ABCD có các cặp cạnh đối không song song và M là một điểm trên cạnh SA(không trùng với S hoặc A)
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Gọi (α) là mặt phẳng qua M và song song với AC và BD. Hãy tìm thiết diện của mặt phẳng (α ) với hình chóp S.ABCD.
Trên đây là bộ đề kiểm tra học kì 1 toán 11 mà chúng tôi vừa gửi tới các bạn. Hi vọng với bộ tài liệu này, các bạn có thể sử dụng để ôn luyện lại các dạng bài tập. Đừng quên là bộ tài liệu sẽ đi kèm với đáp án, các bạn có thể sử dụng để so sánh để biết mình sai chỗ nào để rút kinh nghiệm cho các bài tập sau.
Leave a Reply