Tóm tắt tài liệu
Bài tập chương oxi lưu huỳnh có đáp án là tài liệu tổng hợp các bài tập trắc nghiệm và tự luận về chương 4 hóa 10: Oxi- lưu huỳnh. Đây là một chương không khó nếu như các em nắm vững kiến thức và làm tốt bài tập nâng cao của lớp 9, nhưng lên lớp 10, các em sẽ được học các cách làm nhanh hơn so với lớp 9 khi làm các bài tập ở chương này.
Bài tập chương oxi lưu huỳnh có đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho các phát biểu sau
(1) Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng đều thu được muối sắt (II).
(3) Hấp thụ một lượng dư khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa trắng.
(4) Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO2 và CO2 bằng dung dịch thuốc tím.
Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 2: Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:
A. 60% B. 72% C. 40% D. 64%
Câu 3: Các axit nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần:
A. H2S < H2CO3<H2SO3 <H2SO4 B. H2SO4< H2SO3< H2CO3 <H2S
C. H2CO3<H2S < H2SO3 <H2SO4 D. H2SO4< H2SO3< H2S < H2CO3
Câu 4: Phần trăm khối lượng của S có trong phân tử Fe2(SO4)3
A. 8% B. 24% C. 16% D. 28%
Câu 5: Khí oxi không phản ứng được với:
A. S B. Fe C. Cu D. Cl2
Câu 6: Hòa tan hết 6,9g kim loại A trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại A:
A. Na B. Mg C. K D. Zn
Câu 7: Đồ dùng bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị sạm đen do phản ứng: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O. Trong phản ứng trên chất đóng vai trò là chất khử:
A. H2S B. Ag C. O2 D. Ag và H2S
Câu 8: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum: A. H2SO4. nSO3 B. H2SO4.3SO3 C. H2SO4. 5SO3 D. H2SO4. 4SO3
Câu 9: Cho 0,5 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH thu được sản phẩm:
A. 1 mol natri sunfat B. 1 mol natri hiđrosunfat C. 0,5 mol natri sunfat D. 0,5 mol natri hiđrosunfat
Phần tự luận
Câu 1: Viết các PTHH xảy ra khi cho FeO, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (spk SO2)
Câu 2: Chỉ dùng Fe, S và dung dịch H2SO4 loãng, viết các phương trình phản ứng điều chế khí H2S bằng 2 cách khác nhau.
Câu 3: Nêu vai trò của các chất: S, SO2, H2S trong các phản ứng hóa học, viết các phương trình hóa học để chứng minh.
Câu 4: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không màu: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4
Câu 5: Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) thành dung dịch H2SO4 20% cần V ml H2O.
a, Tính V
b, Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Câu 6: Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a, Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b, Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 7: Cho 7,8g hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 lít khí (đktc).
a, Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã dùng, biết lấy dư 20% so với lượng cần dùng.
Câu 8: Cho 11gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với một lượng dư axit H2SO4 (đặc, nóng) , sau phản ứng thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.
a, Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong X
b, Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y
Đáp án trắc nghiệm
1A(1,4)-2C-3A-4B-5D-6A-7B-8D-9D-10B-11C-12B-13B-14D-15C-16B-17A-18A-19A-20D-21D-22B-23B-24B-
25D-26B-27C-28C
Câu 9: Cho 0,5 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH thu được sản phẩm:
A. 1 mol natri sunfat B. 1 mol natri hiđrosunfat C. 0,5 mol natri sunfat D. 0,5 mol natri hiđrosunfat
Giải:
Vì nH2SO4= nNaOH = 0,5 mol nên chỉ xảy ra phản ứng
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
0,5→ 0,5 0,5
Đáp án tự luận
Câu 2: Chỉ dùng Fe, S và dung dịch H2SO4 loãng, viết các phương trình phản ứng điều chế khí H2S bằng 2 cách khác nhau.
Giải:
Cách 1: Fe + S → FeS
FeS + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2S↑
Cách 2: Fe + H2SO4 loãng→ FeSO4 + H2
S + H2 → H2S
Cảm ơn các em đã xem và tải xuống bài tập chương oxi lưu huỳnh có đáp án, bộ tài liệu này giúp các em ôn luyện song song cả hai kỹ năng kèm theo đó là những lời giải chi tiết từng phần, từ đó các em sẽ hiểu rõ thêm kiến thức, biết vận dụng kiến thức đó vào làm bài tập một cách thuần thục hơn.
Leave a Reply