Tóm tắt tài liệu
Tài liệu gồm 24 trang tổng hợp các dạng bài tập về bảng tuần hoàn chương trình hóa lớp 10. Các bài tập đều được tuyển chọn từ các đề thi hóa học trên cả nước, mang tính logic và tổng hợp cao. Các bạn có thể tải về để có thể làm bài tập một cách đều đặn nhất.
Dạng 1: Mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố, tính chất hợp chất
Bài 1 Cho nguyên tử có kí hiệu 1632X
a/ Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình e ?
b/ Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn?
c/ X là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
d/ Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất?
e/ Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? ( nếu có).
g/ Công thức hidroxit tương ứng ? Cho biết nó có tính axit hay bazo?
Bài 2/ Câu hỏi tương tự cho các nguyên tử có Z = 6,7,11,12,13,14,15,17,19,20
Bài 3/ Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?
b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y?
Bài 4/ Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIB.
a/ Y có bao nhiêu lớp e? X có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?
b/ Viết cấu hình e nguyên tử của X?
Bài 5/ X thuộc chu kì 4, có 9 e hóa trị . Xác định cấu hinh e của X?
Bài 6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 52
Viết cấu hình e và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH?
Bài 7: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt.
Xác định vị trí của R trong BTH?
Dạng 2: So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hidroxit của chúng
Bài 1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? O, C, N, F, B, Be, Li
Bài 2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích? Na, Li, Cs, K, Rb
Bài 3. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích? N, O, P, F
Bài 4. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích?
Na, K, Rb, Mg, Al
Bài 5. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? C, S, N, F, O, H, Si, Cl.
Bài 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảmdần tính bazo?Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3,P2O5, Cl2O7
Bài 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit? NaOH, H2SiO3,HClO4,, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4
Bài 8. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? Si, S, Cl, Na, Cl, P, Mg, Al.
Bài 9. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Dạng 3: Xác định hai nguyên tố cùng chu kì thuộc 2 ô liên tiếp, hai nhóm A liên tiếp.
Bài 1: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số đơn vị đthn
của X và Y là 25.
a. Xác định X và Y. Viết cấu hình e của X và Y.
b. X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hidro của X và Y.
Bài 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng chu kì ở hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của X và Y là 15.
Xác định X và Y .
Bài 3:X và Y thuộc cùng chu kì ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của X và Y là 51. Xác định
X,Y
Bài 4: Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì. Xác định X và Y, viết cấu
hình e của X và Y, công thức hợp chất.
Bài 5: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A và B
không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. Xác định A, B. Viết cấu hình e và xác
định tính chất hóa học cơ bản của chúng.
Bài 6: Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 16. Y và Z kế tiếp thuộc hai ô kế tiếp trong cùng chu kì.
Tổng số e trong ion [XY3]- là 32. Xác định X, Y, Z.
Dạng 4: Xác định hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp.
Bài 1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt
nhân của A và B là 22.
1. Xác định A và B
2. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Bài 2. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích
hạt nhân của A và B là 52.
1. Xác định A và B
2. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Bài 3. Hai nguyên tố A và B thuộc có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết Avà B thuộc cùng một phân nhóm và ở
hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn.
1. Xác định A và B
2. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Bài 4. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton
của A và B bằng 19.
Bài 5. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton
của A và B bằng 25.
Dạng 5: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hidro
Bài 1. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIA chứa 71,43% khối lượng của R. Xác định tên R.
Bài 2. Hợp chất khí với H của nguyên tố R thuộc nhóm VA chứa 17,65% khối lượng H. Xác định R.
Bài 2. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm
nguyên tố đó.
Bài 3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối
lượng. Tìm R.
Bài 4. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro chứa thành phần
khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó.
Bài 5. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
Bài 6. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với hidro chứa 17,65%
hidro về khối lượng. Tìm nguyên tố đó.
Bài 7. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,33% khối
lượng của oxi. Tìm nguyên tố đó.
Bài 8. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3.
Tìm R.
Bài 9. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17 : 71.
Xác định tên R.
Bài 10. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
Dạng 6: Xác định tên nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học
Bài 1. Khi cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 g hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.
Bài 2. Khi cho 0,6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó.
Bài 3. Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5,6 (l) khí H2 (đkct). Tìm tên kim loại
đó.
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkct). Xác định tên kim loại đó.
Bài 5. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí
H2 (đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 6. Cho 0,72 (g) một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit
dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.
Bài 8. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số proton bằng số nơtron.
Bài 9. Khi cho 5,1 (g) oxit kim loại M nhóm IIIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 6,675(g) muối
clorua.
a) Xác định tên kim loại M. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí
H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Câu 11: Khi cho 3,33 gam một kim loại tác dụng với nước thì thấy khối lượng dung dịch sau pư tăng 2,82 gam. Hãy
cho biết tên kim loại đó?
Bài 12. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối
có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Câu 13: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Biết rằng 4,4
gam hỗn hợp hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai
kim loại đó?
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước
được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp?
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch
HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp?
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Câu 18: Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa.
Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng?
Câu 21: Hòa tan 28,4 gam hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở
đktc và dung dịch A.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch A?
b) Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong nhóm IIA?
c) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
Bài tập trắc nghiệm về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 1: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng
có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém
nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. phi kim và kim loại.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Với 24 trang của tài liệu, mong rằng sẽ giúp các bạn có thể làm quen với các dạng bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong chương trình học nâng cao thường những dạng bài tập như thế này sẽ rất ít. Tuy nhiên, để nắm vững được những kiến thức vô cùng quan trọng này thì việc rèn luyện các bài tập cơ bản sẽ giúp chúng ta rèn luyện rất nhiều. Chúc các bạn học tốt.
Tham khảo thêm
- https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A3ng_tu%E1%BA%A7n_ho%C3%A0n
- https://www.youtube.com/watch?v=f84uirw1At0
Xem thêm video
(Bài tập bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học hay nhất)
Leave a Reply